Kế hoạch xét tuyển giáo viên năm học 2009-2010
查看数次:
Căn cứ Kế hoạch số 1970/KH-HĐ của Hội đồng xét tuyển giáo viên tỉnh Bắc Giang năm học 2009-2010 ban hành ngày 23/7/2009 qua đó yêu cầu, đối tượng, chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên công tác giảng dạy tại các trường công lập thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2009-2010 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ số lượng, chất lượng và cơ cấu cân đối các bộ môn trong các đơn vị, đảm bảo tính ổn định lâu dài trong đội ngũ giáo viên làm công tác giảng dạy tại các trường công lập thuộc tỉnh Bắc Giang.
2. Công tác xét tuyển giáo viên được thực hiện nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công bằng và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
II. NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Nguyên tắc
- Tuyển dụng theo chỉ tiêu biên chế được giao và cơ cấu từng chuyên ngành đã được Sở Nội vụ thẩm định.
- Người được tuyển dụng phải đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 70, Điều 77 của Luật Giáo dục; phải chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Người dự tuyển chỉ được đăng ký nguyện vọng vào một địa chỉ (theo chỉ tiêu và chuyên ngành đào tạo cần tuyển). Nếu người dự tuyển cố tình đăng ký vào 02 địa chỉ trở lên, Hội đồng tuyển dụng hủy bỏ việc đăng ký dự tuyển của người đó và không được hoàn lại lệ phí đã nộp dự tuyển.
- Thực hiện điểm ưu tiên xét tuyển theo quy định trong kế hoạch này.
2. Số lượng, cơ cấu và đối tượng được đăng ký dự xét tuyển
2.1. Chỉ tiêu được tuyển dụng giáo viên là 615, trong đó:
- Khối tiểu học: 285 chỉ tiêu;
- Khối THCS: 119 chỉ tiêu;
- Khối THPT (cả đơn vị được phân cấp và TT GDTX): 197 chỉ tiêu;
- Khối trường THCN và các trường cao đẳng: 14 chỉ tiêu.
2.2. Cơ cấu các môn cần tuyển:
Cụ thể:
1. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ số lượng, chất lượng và cơ cấu cân đối các bộ môn trong các đơn vị, đảm bảo tính ổn định lâu dài trong đội ngũ giáo viên làm công tác giảng dạy tại các trường công lập thuộc tỉnh Bắc Giang.
2. Công tác xét tuyển giáo viên được thực hiện nghiêm túc, khách quan, dân chủ, công bằng và đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
II. NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Nguyên tắc
- Tuyển dụng theo chỉ tiêu biên chế được giao và cơ cấu từng chuyên ngành đã được Sở Nội vụ thẩm định.
- Người được tuyển dụng phải đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 70, Điều 77 của Luật Giáo dục; phải chấp hành sự phân công của tổ chức.
- Người dự tuyển chỉ được đăng ký nguyện vọng vào một địa chỉ (theo chỉ tiêu và chuyên ngành đào tạo cần tuyển). Nếu người dự tuyển cố tình đăng ký vào 02 địa chỉ trở lên, Hội đồng tuyển dụng hủy bỏ việc đăng ký dự tuyển của người đó và không được hoàn lại lệ phí đã nộp dự tuyển.
- Thực hiện điểm ưu tiên xét tuyển theo quy định trong kế hoạch này.
2. Số lượng, cơ cấu và đối tượng được đăng ký dự xét tuyển
2.1. Chỉ tiêu được tuyển dụng giáo viên là 615, trong đó:
- Khối tiểu học: 285 chỉ tiêu;
- Khối THCS: 119 chỉ tiêu;
- Khối THPT (cả đơn vị được phân cấp và TT GDTX): 197 chỉ tiêu;
- Khối trường THCN và các trường cao đẳng: 14 chỉ tiêu.
2.2. Cơ cấu các môn cần tuyển:
Cụ thể:
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG KHỐI CÁC TRƯỜNG THPT ĐƯỢC PHÂN CẤP
TT |
Môn cần tuyển |
THPT Sơn Động 1 |
THPT Lục Ngạn |
THPT Lục Nam |
THPT Yên Thế |
THPT Lạng Giang 1 |
THPT Tân Yên 1 |
THPT Yên Dũng 1 |
THPT Hiệp Hòa 1 |
THPT Việt Yên 1 |
THPT Dân tộc Nội trú |
THPT Chuyên |
Tổng |
1 |
Văn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
2 |
2 |
Sử |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
3 |
Địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
4 |
GDCD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
5 |
TD |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
6 |
Tiếng Anh |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
3 |
7 |
Toán |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
8 |
Lý |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
9 |
Hóa |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
10 |
Sinh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
11 |
KTNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
12 |
KTCN |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
13 |
Tin |
1 |
|
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
5 |
14 |
TD-GDQP |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
7 |
|
Tổng số
|
7 |
2 |
0 |
3 |
1 |
3 |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
26
|
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG KHỐI CÁC TRƯỜNG THPT
VÀ CÁC TRUNG TÂM GDTX VÀ DẠY NGHỀ (CHƯA PHÂN CẤP)
VÀ CÁC TRUNG TÂM GDTX VÀ DẠY NGHỀ (CHƯA PHÂN CẤP)
TT |
Môn cần tuyển |
Số lượng tuyển |
Sơn Động |
Lục Ngạn |
Lục Nam |
Yên Thế |
Trình độ đào tạo |
Chuyên môn đào tạo |
Ghi chú |
|
Tổng số |
171 |
17 |
57 |
33 |
7 |
ĐHSP |
|
|
1 |
Văn học |
19 |
3 |
8 |
4 |
|
ĐHSP | Văn |
|
2 |
Lịch sử |
8 |
1 |
3 |
1 |
|
ĐHSP | Sử |
|
3 |
Địa lý |
4 |
|
1 |
1 |
|
ĐHSP | Địa |
|
4 |
GDCD |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
ĐHSP | GDCD |
|
5 |
Thể dục |
6 |
|
|
3 |
|
ĐHSP | TD |
|
6 |
Tiếng Anh |
14 |
2 |
4 |
2 |
|
ĐHSP | Tiếng Anh |
|
7 |
Toán |
25 |
3 |
10 |
4 |
2 |
ĐHSP | Toán |
|
8 |
Vật lý |
18 |
2 |
7 |
4 |
|
ĐHSP | Lý |
|
9 |
Hóa học |
18 |
1 |
9 |
3 |
|
ĐHSP | Hóa |
|
10 |
Sinh học |
7 |
1 |
2 |
2 |
|
ĐHSP | Sinh |
|
11 |
KTNN |
2 |
1 |
|
1 |
|
ĐHSP | KTNN |
|
12 |
KTCN |
6 |
|
3 |
1 |
|
ĐHSP | KTCN |
|
13 |
Tin học |
22 |
1 |
6 |
4 |
2 |
ĐHSP | Tin |
|
14 |
GDQP |
10 |
|
1 |
1 |
1 |
ĐHSP | TD-GDQP |
|
15 |
Họa |
1 |
|
|
|
|
ĐH |
ĐH mỹ thuật |
CC-NVSP |
16 |
Cắt may |
4 |
1 |
1 |
|
1 |
ĐH |
May |
CC-NVSP |
17 |
Cơ khí |
2 |
|
1 |
|
1 |
ĐH |
Cơ khí |
CC-NVSP |
18 |
Điện tử |
2 |
|
|
1 |
|
ĐH |
Điện tử |
CC-NVSP |
- Ghi chú: + Các cột Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế cho biết chỉ tiêu các trường tại các huyện miền núi trong số lượng tuyển từng bộ môn;
+ CC-NVSP: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG KHỐI TRƯỜNG THCN VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TT | Trường (Giáo viên) | Biên chế giao năm 2009 | Biên chế hiện có | Số biên chế thiếu | Đề nghị tuyển | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | CĐ Ngô Gia Tự Bắc Giang | 148 | 124 | 24 | 6 | |||
1 | Giáo dục chính trị | 1 | ĐH | Giáo dục chính trị | ||||
2 | Giáo dục thể chất | 1 | ĐH | Giáo dục thể chất | ||||
3 | Triết học | 1 | ĐH | Triết học | ||||
4 | Thư viện | 1 | ĐH | Thư viện | ||||
5 | Quản trị văn phòng | 1 | ĐH | Quản trị văn phòng | ||||
6 | Công tác Đội | 1 | ĐH | Công tác đội | ||||
II | Cao đẳng nghề Bắc Giang | 85 | 64 | 21 | 5 | |||
1 | Sửa chữa ô tô - xe máy | 1 | ĐH | Sửa chữa ô tô - xe máy | ||||
2 | Hàn | 2 | ĐH | Hàn | ||||
3 | Điện tử | 2 | ĐH | Điện tử | ||||
III | TC Kinh tế kỹ thuật | 56 | 52 | 4 | 3 | |||
1 | Kinh tế | 3 | ĐH | Tài chính-Kế toán | ||||
Tổng cộng | 289 | 240 | 49 | 14 |
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TT | Nhu cầu Giáo viên cần tuyển | Yên Thế | Tân Yên | Việt Yên | Hiệp Hòa | Yên Dũng | Lục Nam | Lạng Giang | Lục Ngạn | Sơn Động | TP Bắc Giang | Tổng | Ghi chú |
I | KHỐI TIỂU HỌC | ||||||||||||
50 | 16 | 20 | 53 | 10 | 9 | 8 | 106 | 13 | 0 | 285 | |||
1 | Văn hóa | 50 | 12 | 20 | 42 | 5 | 8 | 80 | 10 | 227 | |||
2 | Nhạc | 3 | 5 | 3 | 10 | 21 | |||||||
3 | Họa | 1 | 5 | 6 | 3 | 15 | |||||||
4 | Tin học | 6 | 3 | 10 | 19 | ||||||||
5 | Thể dục | 3 | 3 | ||||||||||
II | KHỐI THCS | ||||||||||||
9 | 4 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | 73 | 8 | 11 | 119 | |||
1 | Văn | 14 | 14 | ||||||||||
2 | Sử | 2 | 2 | ||||||||||
3 | Địa | 4 | 2 | 6 | |||||||||
4 | GDCD | 4 | 4 | ||||||||||
5 | Thể dục | 5 | 2 | 7 | |||||||||
6 | Tiếng Anh | 10 | 10 | ||||||||||
7 | Toán | 9 | 2 | 2 | 15 | 28 | |||||||
8 | Lý | 2 | 3 | 5 | 10 | ||||||||
9 | Hóa | 5 | 5 | ||||||||||
10 | Sinh | 4 | 4 | ||||||||||
11 | Công nghệ, KTNN,KTCN | 4 | 7 | 4 | 15 | ||||||||
12 | Nhạc | 1 | 2 | 3 | |||||||||
13 | Tin học | 11 | 11 | ||||||||||
Tổng cộng | 59 | 20 | 23 | 53 | 10 | 20 | 8 | 179 | 21 | 11 | 404 |
* Hồ sơ và lệ phí xét tuyển:
- Hồ sơ dự tuyển: Gồm có
1. Đơn dự tuyển (theo mẫu),
2. Bản khai sơ yếu lý lịch (theo mẫu),
3. Có đủ bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập đúng với yêu cầu của ngạch dự tuyển. Khi trúng tuyển, phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định đồng thời xuất trình bằng chính để kiểm tra,
4. Bản sao giấy khai sinh,
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do Trung tâm y tế có thẩm quyền từ cấp huyện, thành phố trở lên, có giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển,
6. Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) bản sao để nộp, khi trúng tuyển phải xuất trình bản chính để kiểm tra, người ở ngoài tỉnh kết hôn với người có hộ khẩu tỉnh Bắc Giang phải nộp bản sao đăng ký kết hôn và sổ hộ khẩu,
7. 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
Chú ý: Ứng viên tham gia dự xét tuyển phải chịu trách nhiệm về hồ sơ của mình, nếu cố tình khai sai sự thật phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí:
- Lệ phí xét tuyển dụng: 50.000đ/ứng viên,
- Hồ sơ xét tuyển: 5.000đ/bộ.
* Thời gian, địa điểm:
- Hội đồng xét tuyển thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh: Từ ngày 24/7 đến ngày 26/7/2009.
- Bán và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: Từ ngày 24/7/2009 đến hết ngày 05/8/2009.
- Địa điểm bán và nhận hồ sơ:
+ Đăng ký vào khối Tiểu học và Trung học cơ sở: Tại Phòng Nội vụ các huyện, thành phố.
+ Đăng ký vào khối Trung học phổ thông và TT Giáo dục thường xuyên và các Trường THPT được phân cấp: Tại Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang (Địa chỉ: Đ. Đàm Thận Huy, TP. Bắc Giang - Điện thoại: 02403 859577)
+ Đăng ký vào trường THCN và cao đẳng: Tại trường đăng ký.
- Từ ngày 07/8 đến hết ngày 10/8/2009 các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị được phân cấp bàn giao danh sách kèm theo hồ sơ đăng ký dự xét tuyển đã qua sơ tuyển về Sở Nội vụ để thẩm định.
- Hội đồng thông qua kết quả xét tuyển và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công nhận kết quả xét tuyển trước ngày 25/8/2009.
- Tuyển dụng: Trong tháng 8/2009.
* Chú ý:
Các nội dung đối tượng, điều kiện đăng ký dự xét tuyển; chế độ ưu tiên trong xét tuyển; nguyên tắc xác định người trúng tuyển; hội đồng xét tuyển cấp tỉnh, các huyện - thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị được phân cấp theo Quyết định 108/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh; nhiệm vụ, trách nhiệm của Hội đồng sơ tuyển,... tham khảo chi tiết trong tệp đính kèm./.