Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập tỉnh Bắc Giang đến năm học 2014-2015

|
Views:
dark-mode-label OFF
Font size: A- A A+
Đọc bài viết
Ngày 19/7/2011 Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang đã ban hành Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND về Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015, Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 29/7/2011.
Căn cứ Nghị quyết 19, mức thu được quy định như sau:
1. Học phí hệ đào tạo chính quy: Mức thu bằng 60% mức trần học phí quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (chi tiết trong biểu 1, 2 kèm theo Nghị quyết).

2. Học phí đối với cơ sở cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Mức thu do cơ sở dạy nghề thỏa thuận với người học nghề nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề nêu tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết.

3. Học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Mức thu do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí nhưng không quá 150% mức học phí chính quy cùng cấp học và cùng nhóm nghề đào tạo nêu tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết.

4. Việc miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định hiện hành.

* Biểu số 1:
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ VỚI TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND, ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh)
 
Đơn vị: 1.000đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015
TC TC TC TC
Khoa học xã hội; kinh tế; nông, lâm, thủy sản 150 170 180 200 200 230 230 260
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch 170 190 200 230 240 270 270 310
Y dược 190 220 240 270 290 330
340
380

* Biểu số 2:
BIỂU MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2011/NQ-HĐND, ngày 19/7/2011 của HĐND tỉnh)
 
Đơn vị: 1.000đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
TCN CĐN TCN CĐN TCN CĐN TCN CĐN
Báo chí và thông tin; pháp luật 130 140 140 150 140 160 150 170
Toán và thống kê 130 140 140 160 150 160 160 170
Nhân văn; khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội 140 150 150 160 160 170 170 180
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 160 190 170 200 180 210 190 220
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 180 190 190 200 200 220 210 230
Nghệ thuật 200 220 210 230 220 250 240 260
Sức khỏe 200 220 220 230 230 250 240 260
Thú y 220 240 230 250 250 260 260 280
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến 220 240 230 250 250 260 260 280
An ninh, quốc phòng 240 260 260 280 270 290 290 310
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật 260 280 270 300 290 320 310 340
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường 260 290 280 310 300 320 310 340
Khoa học tự nhiên 270 290 290 310 300 330 320 350
Khác 280 300 290 320 310 340 330 360
Dịch vụ vận tải 310 340 320 360 340 380 360 400

Nguồn: Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND;
Chi tiết xem TẠI ĐÂY./.
 
BGE
Average (0 Votes)

VĂN PHÒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÃNH ĐẠO VĂN PHÒNG Đ/c Lưu Hải An Chánh Văn phòng ...

User Online: 18,021
Total visited in day: 11,370
Total visited in Week: 38,338
Total visited in month: 593,275
Total visited in year: 3,544,050
Total visited: 16,689,182